Đánh Giá Xe Vision 2020, Giữa Lead Và Vision 2020 Nên Chọn Xe Nào?

Chín năm, kể từ ngày Honda Vision ra mắt người dùng, đây là khoảng thời gian không quá dài nhưng cũng không quá ngắn của Vision. Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau đánh giá xe Vision 2020. Cùng xem xem phiên bản Vision 2020 đã có những đổi mới gì? Liệu những đổi mới ấy của Vision có giữ chân được khách hàng của mình không? Chúng ta cùng tìm hiểu xem thế nào nhé!

Đánh giá dòng xe Vision 2020
Đánh giá dòng xe Vision 2020

Vision 2020 và những đánh giá xe Vision 2020 tổng quan

Đánh giá thiết kế của Vision 2020

Honda Vision vẫn trung thành với kiểu dáng thiết kế nhỏ gọn nhưng không kém phần tao nhã. 

Đuôi xe Vision 2020 có thiết kế vuốt nhọn và thanh thoát
Đuôi xe Vision 2020 có thiết kế vuốt nhọn và thanh thoát

Thiết kế đầu xe và hệ thống đèn chiếu sáng, đèn xi nhan của Vision theo phong cách tối giản nhưng vẫn hài hoà, đảm bảo đủ độ sáng nhờ có thấu kính trong suốt. 

Đuôi xe được thiết kế góc cạnh, vuốt nhọn lên trên một cách sắc sảo. Hệ thống đèn ở đuôi xe thiết kế liền khối khi cặp đèn xi nhan tích hợp với đèn đuôi của xe, chính giữa là đèn hậu.

Toàn bộ hệ thống đèn trên Vision đều là đèn halogen thông thường. 

Với thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng xe chỉ khoảng 97kg cùng chiều cao yên chỉ ở mức 750mm nên Honda Vision rất phù hợp cho các cô nàng nhỏ nhắn.

Đánh giá động cơ, khả năng vận hành và thông số xe Vision cơ bản

Honda vẫn trang bị cho Vision 2020 khối động cơ eSP, 110cc, 4 kỳ, xi lanh đơn và được làm mát bằng gió. Khối động cơ cho công suất cực đại 6.59kW ở vòng tua 7.500 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại là 9.23Nm.

Khối động cơ eSP tiêu chuẩn
Khối động cơ eSP tiêu chuẩn

Khối động cơ 110cc kết hợp với kích thước bánh trước 80/90/14 và bánh sau là 90/90/14 giúp Vision vận hành nhẹ nhàng, dễ dàng luồn lách trên đường phố đông đúc.

Hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop và bộ đề ACG giúp bạn dễ dàng khởi động máy, việc khởi động xe cũng trở nên êm ái và nhẹ nhàng hơn nhờ chức năng khởi động và phát điện nhanh chóng của ACG.

Là dòng xe mang tính thực dụng cao nên Honda cũng không bỏ qua yếu tố tiết kiệm nhiên liệu. Theo thông tin của Honda, mức tiêu hao nhiên liệu của Vision 2020 là 1.87 lít cho 100 kilomet đường.

Đánh giá trang bị và những tính năng an toàn

Hướng đến đối tượng khách hàng phân khúc thấp, trọng tâm hơn là các cô nàng có ngoại hình nhỏ nhắn nên từ phong cách đến trang bị của Vision đều vô cùng trang nhã. 

Khoá Smartkey trên Honda Vision
Khoá Smartkey trên Honda Vision
  • Chiều cao yên xe chỉ khoảng 750mm nên phù hợp với hầu hết vóc dáng của các cô nàng.
  • Sàn để chân của Vision 2020 được thiết kế rộng hơn tạo cho người ngồi cảm giác dễ chịu
  • Honda đã đẩy bàn đặt chân tới phía trước khoảng 25mm, thay đổi một chút về thiết kế của tay lái nên người lái sẽ cảm thấy thoải mái hơn.
  • Dung tích cốp chỉ 18 lít, không quá rộng nhưng cũng đủ để bạn để vừa 1 mũ bảo hiểm nửa đầu và một vài vật dụng linh tinh cần thiết.
  • Phiên bản cao cấp và phiên bản đặc của Vision 2020 được tích hợp khoá thông minh Smartkey thông minh hơn, có chức năng chống trộm tốt hơn và hiện đại hơn so với Vision đời cũ.
  • Mặc dù không được trang bị phanh ABS hiện đại nhưng với một dòng xe tay ga như Vision thì hệ thống phanh đĩa trước tích hợp phanh cân bằng Combi Brake, phanh tang trống sau là đã quá ổn với tầm giá rồi.
Dung tích cốp 18 lít và vị trí nắp bình xăng
Dung tích cốp 18 lít và vị trí nắp bình xăng

Nhìn chung, Vision là dòng xe mang phong cách sang trọng, cao cấp của một dòng xe tay ga nhưng lại có sự nhẹ nhàng và tiện lợi của một chiếc xe số. 

So sánh Vision 2020 và 2019, Honda đã tạo điểm khác biệt gì?

Các phiên bản màu của Vision 2020
Các phiên bản màu của Vision 2020

Theo cái nhìn tổng quan, so sánh Vision 2020 và 2019 thì hai đời xe này không có gì khác biệt quá lớn. Vision vẫn giữ nét thiết kế đơn giản, trẻ trung nhưng không kém phần trang nhã và khối động cơ eSP 110cc.

So với phiên bản Vision 2019 thì Vision 2020 chỉ bổ sung thêm hai phiên bản màu mới để hoàn thiện bộ sưu tập dải màu, tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng, đặc biệt là đối tượng khách hàng trẻ.

Màu sắc mới được bổ sung cho ở Vision 2020 là: trắng đen cho phiên bản đặc biệt, màu xanh lam và xanh lục cho phiên bản Vision cao cấp, phiên bản tiêu chuẩn gồm 2 màu mới là đen bóng và đỏ đậm.

Việc bổ sung màu này đã làm số lượng màu xe của Vision tăng lên 10 cho cả 3 phiên bản.

  • Phiên bản đặc biệt: đen mờ và trắng đen mới. Khoá Smartkey trên phiên bản đặc biệt chỉ có chức năng định vị và kết nối.
  • Phiên bản cao cấp có 5 màu sắc: xanh lam nâu, xanh lục nâu, đỏ nâu, đen nâu, vàng nâu.
  • Phiên bản tiêu chuẩn gồm 3 màu: Trắng nâu, đen nâu, đỏ nâu

Như vậy, so với mẫu xe Vision 2019 thì Vision 2020 được Honda bổ sung thêm màu sắc cho bộ sưu tập màu của Vision. Việc bổ sung này giúp người dùng đa dạng thêm sự lựa chọn hơn, màu sắc trẻ trung và năng động hơn rất nhiều cho người dùng.

Giữa Lead và Vision có khác biệt lớn gì, so sánh Lead và Vision

Trong mức giá chênh lệch khoảng từ 8 đến 10 triệu đồng thì chắc chắn rất nhiều bạn sẽ đắn đo là giữa Lead và Vision nên mua mẫu xe nào? Chúng ta cùng so sánh Lead và Vision để đưa sự lựa chọn hợp lý nhất nhé.

Thiết kế của Honda Lead
Thiết kế của Honda Lead
Tiêu chíHonda LeadHonda Vision


Kiểu dáng thiết kế
– Nét thiết kế mạnh mẽ, mang tính bền chặt
– Kích thước lớn, bề ngang rộng
– Gầm xe 120mm
– Nét thiết thanh mảnh, duyên dáng
– Kích nhỏ, gọn nhẹ
– Gầm xe 117mm







Động cơ
– Động cơ eSP, PGM-FI, 4 kỳ, xi lanh đơn bộ đề tích hợp ACG, dung tích 125cc, làm mát bằng dung dịch
– Công suất tối đa 7.9kW/7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11.4Nm/5000 vòng/phút.
– Mức tiêu thụ nhiên liệu 2.02 lít/100km
– Kích thước lốp:
Trước: 90/90-12 44J – 175kPa
Sau: 100/90-10 56J – 250kPa
– Động cơ eSP, 4 kỳ, xi lanh đơn, được làm mát bằng gió, PGM-FI, hệ thống ngắt động cơ tạm thời.
– Công suất tối đa 6.59kW/7.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 9.23Nm/5.500 vòng/phút.
– Mức tiêu hao nhiên liệu: 1.87 lít/100km.
– Kích thước lốp:
Trước: 80/90-14M/C 40P – Không săm
Sau: 90/90-14M/C 46P – Không săm
Như vậy, Honda Lead cho khả năng vận hành mạnh mẽ hơn, cho khả năng tăng tốc nhanh hơn so với Vision. Nhưng Vision tiết kiệm xăng hơn Lead vì khối lượng của Vision nhẹ hơn Lead rất nhiều. 
Tuy nhiên, Vision cho khả năng thích nghi khi di chuyển trên nhiều loại địa hình khác nhau hơn so với LEAD vì kích thước bánh trước của Vision lớn hơn. Bánh trước xe Lead nhỏ hơn nên sẽ phù hợp di chuyển trên các cung đường bằng phẳng, không quá gồ ghề.






Trang bị tiện ích
– Vị trí bình xăng được đặt ở phía trước, dễ dàng mở khi vặn ổ khoá,  rất tiện lợi khi nạp nhiên liệu
– Dung tích bình xăng 6 lítDung tích cốp siêu rộng, 37 lít. Chị em thoải mái để mũ bảo hiểm, áo mưa và nhiều đồ dùng khác
– Hộc để đồ trước tiện dụng, có nắp bật nên có khả năng chống nước
– Vị trí bình xăng nằm dưới cốp nên khá bất tiện khi đổ xăng
– Dung tích bình xăng 5.2 lít
– Dung tích cốp 18 lít, để vừa 1 mũ bảo hiểm nửa đầu cùng vài vật dụng cá nhân khác
– Hộc để đồ trước khá đơn giản, không có khả năng chống nước và để vừa được chai nước, găng tay…
Như vậy xét về tiện ích thì Honda Lead hơn hẳn Honda Vision đấy các bạn ạ.
So sánh Lead và Vision
Vị trí nắp bình xăng của Lead
Vị trí nắp bình xăng của Lead
Dung tích cốp của Honda Lead
Dung tích cốp của Honda Lead

Như vậy sau khi so sánh Lead và Vision bạn thấy bạn muốn mua Vision hay Lead? Nếu bạn là muốn sở hữu cho mình một chiếc xe có thiết kế nhỏ gọn, dễ luồn lách, đi trên những cung đường chật chội, muốn tiết kiệm nhiên liệu và phục vụ được những nhu cầu cơ bản hàng ngày thì Vision là sự lựa chọn hợp lý. Các bạn học sinh, sinh viên, người có tuổi muốn có một chiếc xe để di chuyển và đưa đón con cháu, đi chợ thì nên lựa chọn Vision.

Nếu bạn muốn sở hữu một chiếc xe mang tính đa dụng, tiện ích hoàn toàn, khỏe khoắn hơn để di chuyển trên những cung đường dài thì Honda Lead chính là sự lựa chọn thích hợp. Giá xe Lead được bán tại các đại lý trong khoảng 41 đến 42 triệu đồng tuỳ vào từng phiên bản.

Giá xe Honda Vision 2020

Giá xe Vision 2020 được bán tại các đại lý là khoảng 31 triệu đồng cho phiên bản tiêu chuẩn, 34 triệu đồng cho phiên bản cao cấp và 35 triệu đồng cho phiên bản đặc biệt.

Bài viết là những chi tiết đánh giá xe Vision 2020 cơ bản nhất dựa trên các thông số xe Vision mà nhà sản xuất cung cấp. Vậy có nên mua Vision hay không thì mình tin bạn cũng đã câu trả lời cho riêng mình khi đọc xong bài viết này rồi đúng không. Hy vọng bạn có sự lựa chọn phù hợp theo những tiêu chuẩn của chính mình.

Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu về thị trường xe Vision cũ hoặc Lead cũ thì có thể tham khảo thêm thông tin ở đây nhé.

Reply